[2023] Vay 1 tỷ trong 5 năm: Cập nhật lãi suất, điều kiện vay ra sao?
02/04/2023
Bạn đang có nhu cầu vay 1 tỷ đồng để mua nhà, du học, mua ôtô, sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng? Bạn muốn biết điều kiện, lãi suất, cách tính lãi và thủ tục vay 1 tỷ trong 5 năm tại các ngân hàng?
Bài viết này, Banker247 sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để bạn có thể lựa chọn gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
Điều kiện để vay 1 tỷ trong 5 năm tại các ngân hàng
Để vay được 1 tỷ đồng trong 5 năm tại các ngân hàng, bạn cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau:
- Có độ tuổi từ 18 đến 65 tuổi (tùy theo từng ngân hàng).
- Có công việc ổn định và thu nhập đủ để trả nợ.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại khu vực hỗ trợ của ngân hàng.
- Có tài sản để thế chấp hoặc giấy tờ có giá để cầm cố (tùy theo loại hình vay).
- Không có nợ xấu tại các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác.
Những yếu tố quyết định lãi suất vay 1 tỷ trong 5 năm
Lãi suất vay ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng khi bạn quyết định vay tiền. Lãi suất vay sẽ ảnh hưởng đến số tiền bạn phải trả hàng tháng và tổng số tiền bạn phải trả cho ngân hàng sau khi kết thúc kỳ hạn vay. Lãi suất vay ngân hàng được quyết định bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
- Chính sách của Ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý và điều tiết hoạt động của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nhà nước sẽ quyết định mức lãi suất cơ bản và lãi suất cho vay ưu đãi cho các ngành kinh tế quan trọng. Các ngân hàng thương mại sẽ căn cứ vào đó để đưa ra mức lãi suất phù hợp.
- Cung và cầu thị trường: Cung và cầu thị trường là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lãi suất vay ngân hàng. Khi cung tiền tệ nhiều hơn cầu tiền tệ, lãi suất vay sẽ giảm để khuyến khích người dân và doanh nghiệp vay tiền. Ngược lại, khi cầu tiền tệ nhiều hơn cung tiền tệ, lãi suất vay sẽ tăng để hạn chế người dân và doanh nghiệp vay quá nhiều.
- Đặc điểm của gói vay: Đặc điểm của gói vay cũng ảnh hưởng đến lãi suất vay ngân hàng. Một số đặc điểm như mục đích vay, kỳ hạn vay, số tiền vay, loại hình bảo đảm, điều kiện trả nợ… sẽ quyết định mức lãi suất vay cao hay thấp. Thông thường, gói vay có mục đích ưu tiên như vay mua nhà, du học, sản xuất kinh doanh… sẽ có lãi suất thấp hơn gói vay tiêu dùng. Gói vay có kỳ hạn ngắn sẽ có lãi suất thấp hơn gói vay có kỳ hạn dài. Gói vay có số tiền nhỏ sẽ có lãi suất cao hơn gói vay có số tiền lớn. Gói vay có bảo đảm tài sản sẽ có lãi suất thấp hơn gói vay không bảo đảm. Gói vay có điều kiện trả nợ linh hoạt sẽ có lãi suất cao hơn gói vay có điều kiện trả nợ cứng nhắc.
- Tình hình tài chính của người vay: Tình hình tài chính của người vay cũng là một yếu tố quyết định lãi suất vay ngân hàng. Ngân hàng sẽ xem xét thu nhập, chi phí, nợ xấu, điểm tín dụng… của người vay để đánh giá khả năng trả nợ của họ. Người vay có thu nhập cao, chi phí thấp, không nợ xấu, điểm tín dụng cao… sẽ được ngân hàng ưu tiên và cho vay với lãi suất thấp. Ngược lại, người vay có thu nhập thấp, chi phí cao, có nợ xấu, điểm tín dụng thấp… sẽ bị ngân hàng coi là rủi ro và cho vay với lãi suất cao.
Tham khảo lãi suất vay 1 tỷ kỳ hạn 5 năm tại một số ngân hàng
Lãi suất vay 1 tỷ kỳ hạn 5 năm tại các ngân hàng không cố định mà thường xuyên thay đổi theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước và thị trường. Do đó, bạn cần liên tục cập nhật thông tin mới nhất từ các ngân hàng để có được lựa chọn tốt nhất cho mình.
Dưới đây là bảng lãi suất vay tham khảo 1 tỷ kỳ hạn 5 năm tại một số ngân hàng lớn tại Việt Nam (tính theo năm):
Ngân hàng | Lãi suất vay mua nhà | Lãi suất vay du học | Lãi suất vay ôtô | Lãi suất vay sản xuất kinh doanh | Lãi suất vay tiêu dùng |
Vay 1 tỷ trong 5 năm Vietcombank | 7.5% – 9.5% | 7.5% – 9.5% | 7.5% – 9.5% | 7.8% – 10% | 8.5% – 10.5% |
BIDV | 8% – 10% | 12% – 13% | 8% – 10% | 5% – 9% | 9% – 11% |
Vietinbank | 8.5% – 10.5% | 7,7% | 8.5% – 10.5% | 7.1% – 9.5% | 9.5% – 11.5% |
Vay 1 tỷ trong 5 năm Agribank | 8.5% – 10.5% | 11.5% – 12% | 7% – 12% | 11,5% – 12% | 9.5% – 11.5% |
Cách tính lãi & gốc vay 1 tỷ trong 5 năm mỗi tháng trả bao nhiêu
Cách tính lãi vay ngân hàng có thể khác nhau tùy theo loại hình vay và phương thức trả nợ của bạn. Tuy nhiên, có hai cách tính lãi vay phổ biến nhất là:
- Cách tính lãi vay theo dư nợ giảm dần: Đây là cách tính lãi vay được áp dụng dựa trên dư nợ còn lại thực tế còn lại trong khoản vay của bạn. Do đó, số tiền lãi bạn trả sẽ giảm dần theo thời gian, dẫn đến tổng số tiền hàng tháng cũng giảm theo thời gian.
- Cách tính lãi vay theo dư nợ không đổi: Đây là cách tính lãi vay được áp dụng cho một số gói vay ngân hàng đặc biệt như vay mua nhà trả góp, vay ôtô trả góp… Theo cách này, bạn sẽ trả một số tiền lãi bạn trả sẽ được tính theo số tiền vay ban đầu của bạn. Do đó, số tiền trả hàng tháng của bạn sẽ đều như nhau, không thay đổi theo thời gian.
Để tính được số tiền lãi và gốc bạn phải trả hàng tháng cho ngân hàng, bạn cần sử dụng công thức sau:
Công thức tính lãi vay theo dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi vay 1 tỷ trong 5 năm theo dư nợ giảm dần là:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = (Số tiền vay – số tiền gốc đã trả) x Lãi suất / 12
- Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền gốc phải trả hàng tháng + Số tiền lãi phải trả hàng tháng
Ví dụ: Bạn vay 1 tỷ trong 5 năm với lãi suất là 12%/năm. Số tiền gốc phải trả hàng tháng là:
Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 1.000.000.000 / (5 x 12) = 16.666.667 (VNĐ)
Số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần theo số tiền vay còn lại. Ví dụ, trong tháng đầu tiên, số tiền lãi phải trả là:
Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 1.000.000.000 x 12% / 12 = 10.000.000 (VNĐ)
Số tiền phải trả hàng tháng trong tháng đầu tiên là:
Số tiền phải trả hàng tháng = 16.666.667 + 10.000.000 = 26.666.667 (VNĐ)
Trong tháng thứ hai, số tiền vay còn lại là:
Số tiền vay còn lại = 1.000.000.000 – 16.666.667 = 983.333.333 (VNĐ)
Số tiền lãi phải trả hàng tháng trong tháng thứ hai là:
Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 983.333.333 x 12% / 12 = 9.833.333 (VNĐ)
Số tiền phải trả hàng tháng trong tháng thứ hai là:
Số tiền phải trả hàng tháng = 16.666.667 + 9.833.333 = 26.500.000 (VNĐ)
Và cứ như vậy, số tiền lãi và số tiền phải trả hàng tháng sẽ giảm dần cho đến khi thanh toán hết nợ.
Tháng | Số tiền vay còn lại | Số tiền gốc | Số tiền lãi | Số tiền phải trả |
1 | 1.000.000.000 | 16.666.667 | 10.000.000 | 26.666.667 |
2 | 983.333.333 | 16.666.667 | 9.833.333 | 26.500.000 |
3 | 966.666.667 | 16.666.667 | 9.666.667 | 26.333.333 |
… | … | … | … | … |
60 | 16.666.667 | 16.666.667 | 166.667 | 16.833.333 |
Công thức tính lãi vay theo dư nợ gốc
Công thức tính lãi vay 1 tỷ trong 5 năm theo dư nợ gốc là:
Số tiền khách hàng cần thanh toán hàng tháng = Số tiền gốc cần thanh toán cho ngân hàng + Tổng số tiền lãi phải trả hàng tháng
Trong đó:
- Số tiền lãi hàng tháng = số tiền đã vay ban đầu * lãi suất
- Số tiền gốc cần thanh toán cho ngân hàng = Số tiền đã vay ban đầu : số tháng vay ngân hàng
Ví dụ, nếu bạn vay 1 tỷ với lãi suất 10%/năm trong 5 năm, thì số tiền bạn phải trả mỗi tháng là:
- Số tiền gốc cần thanh toán cho ngân hàng = 1.000.000.000 / 60 = 16.666.667 VNĐ
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng = 1.000.000.000 * 10% / 12 = 8.333.333 VNĐ
- Số tiền khách hàng cần thanh toán hàng tháng = 16.666.667 + 8.333.333 = 25.000.000 VNĐ
Tổng số tiền lãi bạn phải trả trong 5 năm là: 8.333.333 * 60 = 500.000.000 VNĐ
Cách tính lãi vay 1 tỷ trong 5 năm tự động
Thủ tục vay thế chấp 1 tỷ trong 5 năm tại các ngân hàng
Thủ tục vay thế chấp là loại hình vay mà bạn sử dụng tài sản của mình như nhà đất, ôtô, trái phiếu… để làm bảo đảm cho ngân hàng. Thủ tục vay thế chấp có một số ưu điểm như:
- Lãi suất vay thấp hơn so với vay không bảo đảm.
- Số tiền vay cao hơn so với vay không bảo đảm.
- Kỳ hạn vay dài hơn so với vay không bảo đảm.
- Điều kiện vay linh hoạt hơn so với vay không bảo đảm.
Tuy nhiên, thủ tục vay thế chấp cũng có một số nhược điểm như:
- Bạn phải có tài sản để làm bảo đảm cho ngân hàng.
- Bạn phải chịu rủi ro mất tài sản nếu không trả nợ được cho ngân hàng.
- Bạn phải chịu chi phí liên quan đến việc giám định và công chứng tài sản.
- Bạn phải tuân theo các quy định của ngân hàng về việc sử dụng và bán tài sản.
Thủ tục vay thế chấp có thể khác nhau tùy theo loại hình và mục đích vay, cụ thể như sau:
Thủ tục vay mua nhà
Đây là sản phẩm vay thế chấp cho người có nhu cầu mua nhà để ở hoặc đầu tư. Ngân hàng sẽ cho vay tối đa 80% giá trị nhà đất và thời hạn vay lên đến 20 năm. Để vay mua nhà, bạn cần chuẩn bị các thủ tục sau:
- Hồ sơ cá nhân: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), giấy chứng minh thu nhập (bảng lương, sao kê tài khoản, hợp đồng lao động…).
- Hồ sơ tài sản thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, giấy tờ liên quan đến giao dịch mua bán nhà đất (hợp đồng mua bán, giấy ủy quyền…).
Thủ tục vay du học
Đây là sản phẩm vay thế chấp cho người có nhu cầu du học tại các nước trên thế giới. Ngân hàng sẽ cho vay tối đa 80% chi phí du học và thời hạn vay lên đến 10 năm. Để vay du học, bạn cần chuẩn bị các thủ tục sau:
- Hồ sơ cá nhân: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), giấy chứng minh thu nhập (bảng lương, sao kê tài khoản, hợp đồng lao động…).
- Hồ sơ du học: Giấy báo nhập học, bảng dự toán chi phí du học, bảo hiểm du học…
- Hồ sơ tài sản thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản có giá trị cao (nhà đất, ôtô, máy móc thiết bị…).
Thủ tục vay mua ôtô
Đây là sản phẩm vay thế chấp cho người có nhu cầu mua ôtô để đi lại hoặc kinh doanh. Ngân hàng sẽ cho vay tối đa 80% giá trị ôtô và thời hạn vay lên đến 7 năm. Để vay ôtô, bạn cần chuẩn bị các thủ tục sau:
- Hồ sơ cá nhân: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), giấy chứng minh thu nhập (bảng lương, sao kê tài khoản, hợp đồng lao động…).
- Hồ sơ ôtô: Giấy tờ liên quan đến giao dịch mua bán ôtô (hợp đồng mua bán, biên lai thanh toán…), giấy chứng nhận đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định xe…
- Hồ sơ tài sản thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản có giá trị cao (nhà đất, ôtô khác, máy móc thiết bị…).
Thủ tục vay sản xuất kinh doanh
Đây là sản phẩm vay thế chấp cho người có nhu cầu phát triển hoặc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngân hàng sẽ cho vay tối đa 80% chi phí sản xuất kinh doanh và thời hạn vay lên đến 5 năm. Để vay sản xuất kinh doanh, bạn cần chuẩn bị các thủ tục sau:
- Hồ sơ cá nhân: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), giấy chứng minh thu nhập (bảng lương, sao kê tài khoản, hợp đồng lao động…).
- Hồ sơ sản xuất kinh doanh: Giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, hợp đồng kinh doanh, hóa đơn chứng từ…
- Hồ sơ tài sản thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản có giá trị cao (nhà xưởng, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất…).
Thủ tục vay tiêu dùng
Đây là sản phẩm vay thế chấp cho người có nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm, du lịch, cưới hỏi… Để vay tiêu dùng, bạn cần chuẩn bị các thủ tục sau:
- Hồ sơ cá nhân: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), giấy chứng minh thu nhập (bảng lương, sao kê tài khoản, hợp đồng lao động…).
- Hồ sơ tiêu dùng: Giấy tờ liên quan đến mục đích tiêu dùng (hợp đồng du lịch, hóa đơn mua hàng…).
- Hồ sơ tài sản thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản có giá trị cao (nhà đất, ôtô, máy móc thiết bị…).
Thủ tục vay cầm cố tài sản hoặc giấy tờ có giá
Đây là sản phẩm vay thế chấp cho người có nhu cầu vay vốn nhanh chóng và không cần nhiều thủ tục. Ngân hàng sẽ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản hoặc giấy tờ có giá và thời hạn vay lên đến 12 tháng. Để vay cầm cố tài sản hoặc giấy tờ có giá, bạn cần chuẩn bị các thủ tục sau:
- Hồ sơ cá nhân: CMND, hộ khẩu.
- Hồ sơ tài sản hoặc giấy tờ có giá: Sổ tiết kiệm, trái phiếu, chứng khoán, bảo hiểm nhân thọ…
Lưu ý khi vay 1 tỷ trong 5 năm
Để thực hiện các mục tiêu của mình, bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn nên so sánh lãi suất, điều kiện và chi phí vay của các ngân hàng để tìm ra ngân hàng có gói vay tốt nhất cho bạn.
- Xem xét kỹ hợp đồng vay và các điều khoản liên quan. Bạn nên đọc kỹ và hiểu rõ các nội dung trong hợp đồng vay như lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ, các khoản phí và phạt… Bạn cũng nên hỏi rõ ngân hàng về các trường hợp có thể xảy ra như trả nợ trước hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ…
- Lập kế hoạch trả nợ và tuân thủ nghiêm túc. Bạn nên lập kế hoạch trả nợ theo khả năng tài chính của mình và tuân thủ đúng thời hạn trả nợ để tránh bị tính lãi phạt hoặc mất tài sản thế chấp. Bạn cũng nên có dự phòng nguồn thu nhập khác để đảm bảo khả năng trả nợ khi có sự cố xảy ra.
Vay 1 tỷ trong 5 năm là một quyết định quan trọng và cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có được những thông tin hữu ích và giải đáp được những thắc mắc của bạn. Ngoài ra, nếu bạn có nguồn thu nhập hàng tháng không ổn định, tốt nhất nên va giãn kỳ hạn để tránh áp lực tài chính hàng tháng, để biết thêm chi tiết, hãy đọc những bài viết tư vấn liên quan sau từ Banker247:
Nếu bạn có thắc mắc hay gặp bất cứ khó khăn nào trong quá trình vay, hãy liên hệ ngay với Banker247. Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia từ các ngân hàng uy tín, sẵn sàng hỗ trợ bạn tiếp cận khoản vay 100% kể cả những trường hợp khó nhất!
|
Nhận tư vấn ngay tại đây:
Hotline 24/7: 08.49.66.68.68 | Chat Zalo |
Tags: Vay 1 tỷ, vay 1 tỷ trong 5 năm
Các bài viết cùng chuyên mục
Vợ nợ xấu chồng có vay ngân hàng được không? Thông tin mới nhất
Bạn đang có nhu cầu vay vốn để giải quyết nhu cầu cá nhân nhưng lại băn khoăn vì vợ...
Lãi suất vay đáo hạn ngân hàng mới nhất đầy đủ các ngân hàng
Bạn đang vay vốn nhưng gần tới ngày trả nợ nhưng chưa chuẩn bị được đủ tiền? Bạn lo lắng...
Vợ nợ xấu chồng có vay ngân hàng được không? Thông tin mới nhất
Bạn đang có nhu cầu vay vốn để giải quyết nhu cầu cá nhân nhưng lại băn khoăn vì vợ...Lãi suất vay đáo hạn ngân hàng mới nhất đầy đủ các ngân hàng
Bạn đang vay vốn nhưng gần tới ngày trả nợ nhưng chưa chuẩn bị được đủ tiền? Bạn lo lắng...Chúng tôi sẵn sàng
hỗ trợ 24/7
-
Dịch vụ chăm sóc khách hàng trực
08.49.66.68.68
tuyến của Banker 247 -
Quý khách có thể liên hệ
với chúng tôi qua
Đăng ký để được tư vấn nhanh nhất